- Căn cứ vào đặc điểm cơ quan sinh sản( thể quả), nấm đc phân chia thành 3 nhóm:
Các loại nấm | Đặc điểm | Ví dụ |
Nấm túi |
|
|
Nấm đảm |
|
|
Nấm tiếp hợp |
|
|
(Từ cần chọn: Tài nguyên, con người, loài, môi trường, nấm đảm, nấm túi, đảm bào tử, túi bào tử, nấm đơn bào, nấm đa bào, nấm ăn được, nấm độc).
- Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia thành hai nhóm là……………...và ……………....
- Nấm đảm có cơ quan sinh sản là………………. Nấm túi có cơ quan sinh sản là ………………
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, nấm được chia thành hai nhóm là………………. và ……………..
- Dựa vào một số đặc điểm bên ngoài, người ta có thể phân biệt ………………. và ………………
- Đa dạng sinh học là nguồn............................quý giá đối với tự nhiên và ..................
- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng ..........., số cá thể trong loài và...........................sống.
Câu 30. Dựa vào cấu trúc cơ quan tạo bào tử, nấm được chia thành:
A.3 nhóm: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp.
B.2 nhóm: nấm túi, nấm tiếp hợp.
C.3 nhóm: nấm túi, nấm rơm, nấm tiếp hợp.
D.3 nhóm: nấm rơm, nấm đảm, nấm tiếp hợp.
Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng về nấm là
A. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nấm được chia làm 2 nhóm: nấm đảm và nấm túi
B. Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia làm 2 nhóm: nấm đơn bào và nấm đa bào
C. Nấm túi có cơ quan sinh là túi bào tử, bào tử nằm trong túi
D. Để phòng chống các bệnh về nấm, cần hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh, vệ sinh môi trường, không cần vệ sinh cá nhân
Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nấm thành 2 nhóm nấm đảm và nấm túi?
A.Vai trò của nấm.
B.Cấu tạo tế bào.
C.Hình thái bên ngoài.
D.Cơ quan sinh sản.
Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nấm thành 2 nhóm nấm đảm và nấm túi?
A.Vai trò của nấm.
B.Cấu tạo tế bào.
C.Hình thái bên ngoài.
D.Cơ quan sinh sản.
Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành hai loại là |
| A. nấm đảm và nấm túi. | |||||||||
| B. nấm đơn bào và nấm đa bào. | |||||||||
| C. nấm ăn được và nấm độc. | |||||||||
| D. nấm tự dưỡng và nấm dị dưỡng.
|
Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?
A. Nấm hương B. Nấm bụng dê
C. Nấm mốc D. Nấm men
A
Nấm men, nấm bụng dê và nấm mốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào, nấm đảm và nấm túi, nấm độc và nấm không độc? Lấy ví dụ.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào:
+ Nấm đơn bào được cấu tạo từ một tế bào.
+ Nấm đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Ví dụ: nấm men là nấm đơn bào và nấm mỡ là nấm đa bào.
- Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản để phân biệt nấm đảm và nấm túi:
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm.
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi.
Ví dụ: Nấm sò là nấm đảm và nấm bụng dê là nấm túi.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài để phân biệt nấm độc và nấm không độc:
+ Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, phân rõ vòng cuống nấm và bao gốc.
+ Nấm không độc có màu sắc kém sặc sỡ, không có vòng cuống nấm và bao nấm.
Ví dụ: nấm độc đỏ là nấm độc và nấm hương là nấm không độc.
Quan sát hình 28.1, 28.2 và trả lời câu hỏi: Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm. Các loại nấm em quan sát ở hoạt động thực hành thuộc nhóm nấm đảm hay nấm túi?
- Phân biệt nấm túi và nấm đảm:
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm.
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi.
- Trong các đại diện nấm mà em quan sát thì:
+ Nấm hương, nấm rơm, nấm thông là nấm đảm
+ Nấm mốc, nấm men là nấm túi
Nhận biết cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của nấm qua bài thực hành quan sát các loại nấm. Đặc điểm cấu tạo của nấm mốc?
Nấm mốc (fungus, mushroom) là vi sinh vật chân hạch, ở thể tản (thalophyte), tế bào không có diệp lục tố, sống dị dưỡng (hoại sinh, ký sinh, cộng sinh), vách tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin, có hay không có celuloz và một số thành phần khác có hàm lượng thấp